ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SUẤT ĂN CÔNG NGHIỆP LÀ GÌ?

Những điều kiện cần thiết phải có để có thể kinh doanh dịch cụ suất ăn công nghiệp đạt chuẩn

Để kinh doanh suất ăn công nghiệp hiệu quả và đúng pháp luật các doanh nghiệp phải nắm rõ vấn đề về pháp lý và các điều kiện gì? Đó là câu hỏi mà nhiều doanh nghiệp khi mới bắt đầu thành lập công ty sẽ quan tâm và tìm hiểu kỹ để có thể kinh doanh suất ăn công nghiệp hiệu quả. Cùng STAVI tham khảo những thông tin chi tiết trong bài viết này nhé.

Bài viết xem thêm:

Cơ sở pháp lý để kinh doanh suất ăn công nghiệp

1. Nghị định 78/2015/NĐ-CP

Căn cứ theo Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì:

  • Hộ kinh doanh là một hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam phải đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ.

  • Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm.

  • Sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.

  • Phải xin cấp giấy chứng nhận Vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Bộ luật dân sự 2005

Việc ký kết hợp đồng cung cấp 1000 suất ăn với công ty trong khu chế xuất thực hiện theo quy định “Bộ luật dân sự 2015”, hai bên thỏa thuận các điều khoản cơ bản trong hợp đồng đảm bảo cho việc cung cấp suất ăn, các chế tài áp dụng nếu một trong hai bên không thực hiện hợp đồng,…

3. Nghị định 38/2012/NĐ-CP

Căn cứ Điều 12 Nghị định 38/2012/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 26/2012/TT-BYT có đưa ra các cơ sở thuộc đối tượng không phải cấp Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm gồm:

  • Cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng ban đầu nhỏ lẻ.

  • Cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ không có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt.

  • Bán hàng rong.

  • Cơ sở kinh doanh bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt.

  • Cơ sở kinh doanh bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

  • Nhà thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận đạt GPP có kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng.

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của STAVI

Hình ảnh: Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của STAVI

4. Thông tư 26/2012/TT-BYT

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 26/2012/TT-BYT, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  • Bản sao hợp lệ Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện doanh nghiệp.

  • Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

    • Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận.

    • Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn.

  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:

    • Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh.

    • Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:

    • Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận.

    • Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Nơi cấp: Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Giấy chứng nhận của STAVI

Hình ảnh: Giấy chứng nhận của STAVI

5. Luật doanh nghiệp 2014

Luật doanh nghiệp 2014 quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty. Áp dụng trực tiếp đối với các đối tượng sau:

  • Các doanh nghiệp.

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến

  • Tiêu chuẩn mẫu nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT.

  • Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.

  • Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.

  • Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.

  • Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.

  • Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

  • Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế

  • Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến

  • Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.

  • Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải đảm bảo an toàn vệ sinh.

  • Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.

  • Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm

  • Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và đảm bảo an toàn, lưu mẫu thức ăn.

  • Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.

  • Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.

  • Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm.

Trên đây là những chia sẻ của STAVI, hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến Điều kiện kinh doanh suất ăn công nghiệp cho công nhân.

Bài viết khác

0917325858